Thuốc Tardyferon B9 – Dự phòng thiếu Sắt và Acid Folic
Thuốc Tardyferon B9 – Dự phòng thiếu Sắt và Acid Folic

Tình trạng: Còn hàng

Tư Vấn miễn phí

0935 321 321 - 0935 321 321

23rd, Tháng Tám, 2022

Bảo vệ người tiêu dùng
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Giao hàng MIỄN PHÍ bán kính 5km
  • Nhận hàng trong 12giờ tại TP.Hồ Chí Minh
  • Hoàn trả 500% giá trị sản phẩm nếu KH phát hiện hàng giả
  • Dùng Thử Sản Phẩm Tận Nơi
  • Được đổi trả trong vòng 15 ngày

23rd, Tháng Tám, 2022

Thuốc Tardyferon B9 – Dự phòng thiếu Sắt và Acid Folic

Thuốc Tardyferon B9 được chỉ định dùng trong các trường hợp: dự phòng thiếu Sắt và Acid folic trong thời kỳ có thai khi không đảm bảo chế độ ăn uống đầy đủ.

Thành phần:

Sắt: ………………………………50mg (dưới dạng sắt (II) sulfat được làm khô 154.530 mg)

Acid folic (khan): ……………0,350 mg.

Chỉ định:

– Dự phòng thiếu sắt và acid folic trong thời kỳ có thai khi không đảm bảo chế độ ăn uống đầy đủ.

– Không sử dụng thuốc trong phòng ngừa tiên phát nguy cơ khuyết tật ống thần kinh bẩm sinh (NTCD: Chứng nứt đốt sống).

Liều dùng & Cách dùng:

– Mỗi ngày uống 1 viên chứa 50mg sắt và 350µg acid folic trong 2 kỳ cuối của thai kì (bắt đầu từ tháng thứ 4 của thai kỳ).

– Dùng đường uống.

– Nuốt cả viên. Không ngậm, nhai hoặc giữ viên thuốc trong miệng.

– Thuốc nên được uống trước bữa ăn với một ly nước đầy, tuy nhiên thời gian dùng thuốc có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào độ dung nạp của cơ quan tiêu hóa.

Chống chỉ định:

– Có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.

– Cơ thể thừa sắt.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ có thể gặp, phân loại theo tần suất giảm dần.

Thường gặp (1 đến 10 bệnh nhân trên 100):

Táo bón

Tiêu chảy

Chướng bụng

Đau bụng

Thay đổi màu phân

Buồn nôn

Ít gặp (1 đến 10 bệnh nhân trên 1000):

Phù thanh quản

Phân không bình thường

Khó tiêu

Nôn

Viêm dạ dày

Ngứa

Phồng đỏ da

Không rõ (không thế ứơc tính được từ các dữ liệu hiện có):

Thay đổi màu răng

Loét trong miệng

Phản ứng dị ứng

Nổi mề đay (phồng da kèm cảm giác ngứa)

Các rối loạn hệ tiêu hóa:

Loét trong miệng, răng đổi màu tạm thời khi dùng thuốc không đúng cách, như nghiền nhỏ viên thuốc, ngậm hay giữ viên thuốc lâu trong miệng, ở người bệnh lớn tuổi hay người bệnh bị rối loạn nuốt (deglutition disorders), có thể xảy ra nguy cơ sang thương thực quản hoặc hoại tử phế quản (bronchial necrosis) khi thuốc đi nhầm vào.

Cảnh báo và thận trọng:

– Do nguy cơ loét miệng và làm đổi màu răng, không ngậm, nhai hoặc giữ viên thuốc trong miệng, phải nuốt nhưng nuốt toàn bộ viên thuốc với một ly nước đầy.

– Uống nhiều nước chè (trà) có thế ức chế việc hấp thu sắt. Không nên sử dụng thuốc cùng lúc với thức uống này.

Bảo quản: ở nhiệt độ dưới 30°C.

Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Xuất xứ: Pháp


Để biết thêm thông tin chi tiết xin liên hệ với chúng tôi:

» Tư vấn trực tuyến

» Hotline: Nhân Văn 1 (Q.10): 0906 602 585 – 0935 321 321

» Hotline: Nhân Văn 2 (Q.7):  02839 138 139 – 0879 112 233