Siro Saferon 50mg/5ml – Điều trị thiếu máu, thiếu sắt
Siro Saferon 50mg/5ml – Điều trị thiếu máu, thiếu sắt

Tình trạng: Còn hàng

Tư Vấn miễn phí

0935 321 321 - 0935 321 321

3rd, Tháng Bảy, 2023

Bảo vệ người tiêu dùng
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Giao hàng MIỄN PHÍ bán kính 5km
  • Nhận hàng trong 12giờ tại TP.Hồ Chí Minh
  • Hoàn trả 500% giá trị sản phẩm nếu KH phát hiện hàng giả
  • Dùng Thử Sản Phẩm Tận Nơi
  • Được đổi trả trong vòng 15 ngày

3rd, Tháng Bảy, 2023

Siro Saferon 50mg/5ml – Điều trị thiếu máu, thiếu sắt

Siro Saferon điều trị chứng thiếu sắt tiềm ẩn và thiếu máu thiếu sắt ở trẻ nhỏ và người lớn.

Thành phần:

Mỗi 5 ml (1 thìa cà phê) si rô chứa:

Hoạt chất: Phức hợp sắt (III) hydroxid polymaltose tương đương sắt nguyên tố 50mg.

Chỉ định:

– Điều trị chứng thiếu sắt tiềm ẩn và thiếu máu thiếu sắt. Dự phòng thiếu sắt trước, trong và sau khi mang thai (trong thời gian cho con bú).

– Đảm bảo lượng sắt khuyến cáo ăn vào hàng ngày (RDA) để dự phòng thiếu sắt ở trẻ em.

Liều dùng – Cách dùng:

Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt.

Liều dùng hàng ngày có thể được chia thành các liều nhỏ hoặc dùng một lần. Nên uống si rô Saferon trong hoặc ngay sau khi ăn.

Trong trường hợp thấy có thiếu sắt rõ rệt, cần điều trị trong khoảng 3-5 tháng cho đến khi giá trị haemoglobin trở lại bình thường. Sau đó cần tiếp tục điều trị trong khoảng vài tuần với liều chỉ định cho chứng thiếu sắt tiềm ẩn để bổ sung lượng sắt dự trữ.

Liều Saferon Thiếu sắt rõ rệt Thiếu sắt tiềm ẩn Điều trị dự phòng
Trẻ nhỏ (dưới 1 tuổi) 2,5 – 5 ml/ngày
Trẻ em 1-12 tuổi 5-10 ml/ngày 2,5 – 5 ml/ngày
Trẻ em > 12 tuổi, người lớn, phụ nữ cho con bú 10-20 ml/ngày 5-10 ml/ngày
Phụ nữ có thai 20-30 ml/ngày 10 ml/ngày 5-10 ml/ngày

Chống chỉ định:

– Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

– Thiếu máu không do thiếu sắt.

– Bệnh nhân có bệnh về dự trữ sắt hoặc đồng hóa sắt.

– Hội chứng thừa sắt hoặc quá tải sắt.

Tác dụng phụ:

Hiếm khi xảy ra buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn xảy ra khi sử dụng thuốc.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

Phụ nữ có thai:

Chỉ nên dùng thuốc sau 13 tuần đầu của thai kỳ.

Phân loại thai kỳ A.

Các nghiên cứu trên khả năng sinh sản của động vật cho thấy thuốc không gây tác hại trên bào thai. Các nghiên cứu có kiểm soát trên những phụ nữ mang thai sau 3 tháng đầu của thai kỳ cũng cho thấy thuốc không gây tác hại trên người mẹ và thai nhi. Chưa có bằng chứng nào về nguy cơ trên những phụ nữ sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ, và chắc chắn thuốc không gây tác hại trên bào thai.

Phụ nữ cho con bú:

Sữa mẹ chứa sắt ở dạng liên kết với lactoferrin.

Vẫn chưa thể biết được lượng sắt từ thuốc được bài tiết vào sữa mẹ. Phụ nữ cho con bú sử dụng thuốc sẽ không gây tác hại nào đối với trẻ đang bú mẹ.

Phụ nữ mang thai và cho con bú chỉ nên sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sỹ.

Bảo quản: ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 100 ml.

Xuất xứ: Ấn Độ.


Để biết thêm thông tin chi tiết xin liên hệ với chúng tôi:

» Tư vấn trực tuyến

» Hotline: Nhân Văn 1 (Q.10): 0906 602 585 – 0935 321 321

» Hotline: Nhân Văn 2 (Q.7):  02839 138 139 – 0879 112 233