Dung dịch uống Vitarals – Ngừa và điều chỉnh tình trạng thiếu hụt Vitamin
Dung dịch uống Vitarals – Ngừa và điều chỉnh tình trạng thiếu hụt Vitamin

Tình trạng: Còn hàng

Tư Vấn miễn phí

0935 321 321 - 0935 321 321

4th, Tháng Chín, 2022

Bảo vệ người tiêu dùng
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Giao hàng MIỄN PHÍ bán kính 5km
  • Nhận hàng trong 12giờ tại TP.Hồ Chí Minh
  • Hoàn trả 500% giá trị sản phẩm nếu KH phát hiện hàng giả
  • Dùng Thử Sản Phẩm Tận Nơi
  • Được đổi trả trong vòng 15 ngày

4th, Tháng Chín, 2022

Dung dịch uống Vitarals – Ngừa và điều chỉnh tình trạng thiếu hụt Vitamin

Dung dịch uống Vitarals phòng ngừa và điều chỉnh tình trạng thiếu hụt vitamin trong các trường hợp: dinh dưỡng mất cân bằng (biếng ăn, ăn kiêng, nghiện rượu kinh niên), chậm tăng trưởng, thiếu dinh dưỡng,…

Thành phần:

Vitamin A (Retinyl acetat) 1.500IU, Vitamin D2 (Ergocalciferol) 150IU, Vitamin E (DL- alpha Tocopheryl acetat) 1mg, Vitamin B1 (Thiamin mononitrat) 1mg, Vitamin B2 (Riboflavin) 0.75mg, Vitamin B5 (Dexpanthenol) 2mg, Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 1mg, Vitamin pp (Nicotinamid) 5mg, Vitamin C (Acid ascorbic) 25mg.

Chỉ định:

Phòng ngừa và điều chỉnh tình trạng thiếu hụt vitamin trong các trường hợp:

– Dinh dưỡng mất cân bằng (biếng ăn, ăn kiêng, nghiện rượu kinh niên).

– Chậm tăng trưởng, thiếu dinh dưỡng, bệnh còi xương.

Liều dùng & Cách dùng:

– Uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần mỗi ngày.

– 1ml Vitarals tương đương 25 giọt.

– Trẻ em dưới 2 tuổi: 1ml (25 giọt)/ngày.

– Trẻ em trên 2 tuổi và người lớn: 2ml (50 giọt)/ngày.

Chống chỉ định:

– Nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

– Người bệnh thừa vitamin A.

– Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.

– Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.

– Người bị sỏi thận không được dùng quá 1g/ngày.

Tác dụng phụ:

Thường gặp, ADR > 1/100:

Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

Chưa có báo cáo.

Không xác định tần suất:

– Khi dùng vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng là mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hoá, sốt, gan – lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp. Ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính gồm tăng áp lực nội sọ, phù gai thị, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài.

– Khi uống phải một liều rất cao vitamin A có thể dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, tiêu chảy.

– Cường vitamin D có thể xảy ra khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường của vitamin D, sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hoá calci (yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt).

– Liều cao vitamin E có thể gây tiêu chảy, đau bụng, và các rối loạn tiêu hoá khác và cũng có thể gây mệt mỏi, yếu.

– Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng.

– Liều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu.

– Pyridoxin: Dùng liều 200mg/ngày và dài ngày có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng.

– Liều cao nicotinamid có thể gây buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng hoặc nhói đau ở da.

– Vitamin C có thể gây tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra.

Cảnh báo và thận trọng:

Khi dùng với thuốc khác chứa vitamin A, phải tính kỹ liều để không thừa vitamin A.

Bảo quản: Ở nhiệt độ không quá 30°C. Đóng nắp ngay sau khi dùng.

Quy cách đóng gói: Chai 20ml.

Xuất xứ: Việt Nam


Để biết thêm thông tin chi tiết xin liên hệ với chúng tôi:

» Tư vấn trực tuyến

» Hotline: Nhân Văn 1 (Q.10): 0906 602 585 – 0935 321 321

» Hotline: Nhân Văn 2 (Q.7):  02839 138 139 – 0879 112 233